NGC 2500
NGC 2500

NGC 2500

NGC 2500 là một thiên hà xoắn ốc dạng thanh trong chòm sao Lynx được William Herschel phát hiện vào năm 1788. Giống như nhóm địa phương nơi có thiên hà Milky Way của chúng ta, NGC 2500 là một phần của nhóm thiên hà NGC 2841, bao gồm NGC 2541, NGC 2537NGC 2552. Nó có nhân H II [3] và thể hiện cấu trúc vòng trong yếu.

NGC 2500

Dịch chuyển đỏ 0.001715[1]
Xích vĩ +50° 44′ 14″[1]
Xích kinh 08h 01m 53.2s[1]
Kích thước biểu kiến (V) 2′.9 × 2′.6[1]
Khoảng cách 33 Mly
(10.1 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V) 12.2[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời 514 ± 1 km/s[1]
Kiểu SB(rs)d[1]
Chòm sao Thiên Miêu

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: NGC 2500 http://nedwww.ipac.caltech.edu/cgi-bin/nDistance?n... http://nedwww.ipac.caltech.edu/cgi-bin/nph-objsear... http://adsabs.harvard.edu/cgi-bin/nph-bib_query?bi... //arxiv.org/abs/astro-ph/9704107 //doi.org/10.1086%2F313041 http://server1.wikisky.org/starview?object=NGC+250... http://www.wikisky.org/?object=NGC+2500 http://www.wikisky.org/?object=NGC+2500&img_source... http://www.wikisky.org/?object=NGC+2500&img_source... http://www.wikisky.org/?object=NGC+2500&img_source...